8.3 C
New York
Thứ Sáu, 29 Tháng Ba 2024

Buy now

spot_img

Quy định về ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án đầu tư

Theo Luật Đầu tư năm 2020 và Nghị định 118/2015/NĐ-CP, trong một số trường hợp, nhà đầu tư sẽ phải thực hiện ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án đầu tư:

Ảnh minh hoạ

1. Trường hợp nhà đầu tư thực hiện ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án đầu tư

Nhà đầu tư phải ký quỹ trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. Hay Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Để thực hiện dự án đầu tư.

Trừ các trường hợp sau:

– Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư. Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất. Theo hình thức thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

– Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

– Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. Trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư. Đã thực hiện ký quỹ. Hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

– Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư. Trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác.

– Nhà đầu tư là đơn vị sự nghiệp có thu, công ty phát triển khu công nghệ cao. Được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án đầu tư. Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. Để phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. Hay trong khu công nghệ cao. Khu chức năng trong khu kinh tế.

2. Thời điểm thực hiện ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án đầu tư

Việc ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án đầu tư được thực hiện. Trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản. Giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư. Sau khi dự án đầu tư được quyết định chủ trương đầu tư. Nhưng phải trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư. Thì thời điểm ký quỹ là thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Mức ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án đầu tư

Mức ký quỹ = Vốn đầu tư của dự án x Tỷ lệ %

Vốn đầu tư của dự án được quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư. Hoặc tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Mức ký quỹ được tính theo nguyên tắc lũy tiến từng phần. Như sau:

– Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức ký quỹ là 3%

– Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 2%

– Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 1%.

– Vốn đầu tư của dự án không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho nhà nước. Và không bao gồm chi phí xây dựng các công trình công cộng thuộc dự án đầu tư. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong từng giai đoạn.  Mức ký quỹ được tính theo vốn đầu tư của dự án tương ứng với từng giai đoạn giao đất, cho thuê đất.

Tiền ký quỹ được nộp vào tài khoản của Cơ quan đăng ký đầu tư. Mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Theo lựa chọn của nhà đầu tư. Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ. Và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.

4. Giảm tiền ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án đầu tư

Nhà đầu tư được giảm tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:

4.1. Giảm 25% số tiền ký quỹ đối với

– Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư

– Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn

– Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất. Kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất

4.2. Giảm 50% số tiền ký quỹ đối với

– Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư

– Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

– Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn

– Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghệ cao, khu kinh tế. Kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao, khu kinh tế.

>>>Xem thêm: Chính sách ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế

5. Hoàn trả tiền ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án đầu tư

Nhà đầu tư được hoàn trả tiền ký quỹ như sau:

Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất. Hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Và được cấp các giấy phép, chấp thuận khác theo quy định của pháp luật. Để thực hiện hoạt động xây dựng (nếu có) không chậm hơn tiến độ. Quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh từ khoản ký quỹ (nếu có). Tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành việc nghiệm thu công trình xây dựng. Và lắp đặt máy móc, thiết bị. Để dự án đầu tư hoạt động không chậm hơn tiến độ. Quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án. Nhà đầu tư được hoàn trả số tiền ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm. Theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh). Hoặc văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện. Vì lý do bất khả kháng. Hoặc do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính. Nhà đầu tư được xem xét hoàn trả khoản tiền ký quỹ. Theo thỏa thuận với Cơ quan đăng ký đầu tư.

* Lưu ý:

Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư đã tạm ứng.

Tiền ký quỹ nộp vào ngân sách nhà nước trừ các trường hợp giảm vốn đầu tư hoặc vì lí do bất khả kháng. Hoặc do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính.

Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các điều kiện ký quỹ, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thỏa thuận điều chỉnh việc ký quỹ theo quy định tại Điều này.

Nguồn: https://lawkey.vn/

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Tin mới